https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Tin tức

GIẢI CHI TIẾT PART 5 TOEIC FORMAT MỚI SỐ 01

Bài tập part 5 TOEIC có đáp án và giải thích chi tiết

Part 5 là một phàn, bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu 10 câu hỏi part 5 nhé!

1.  For many middle-aged-people when it comes to ……… for retirement, they are not quite sure about how much money they should save and spend.

A. prepare

B. preparing

C. prepared

D. prepares

Giải thích

When it comes to + N/ving: khi nói đến vấn đề

Dịch: Đối với nhiều người trung niên, khi nói đến vấn đề chuẩn bị nghỉ hưu, họ thường không chắc lắm về chuyện họ sẽ chi tiêu và tiết kiệm bao nhiêu tiền

2. Dell, one of the biggest computer makers, decided to lay off …….. 8,000 employees over the next year as part of an going restructuring project.

A. several

B. a few

C. some

D. a lot

Giải thích

Câu này ta điền từ “”some” nghĩa là khoảng.

Some=around: nghĩa là khoảng.

Dịch: Dell, một trong những nhà sản xuất máy tính lớn nhất, đã quyết định xa thải khoảng 8,000 nhân viên vào năm tới như là một phần tái cấu trúc sắp tới.

3. It is very important for a manager to keep employees ……. of what’s going on in the business, both internally and externally.

A. informing

B. to inform

C. informed

D. informs

Giải thích

Keep SB informed of: để ai đó có thông tin ….

Dịch: Người quản lý để nhân viên có được thông báo đầy đủ những gì đang diễn ra trong công ty, cả bên ngoài và trong công ty là vô cùng quan trọng.

4. Simply put, things normally go wrong not because you are stupid …….. because you have never thought about them carefully.

A. but

B. just

C. since

D. for

Giải thích

Các bạn cần biết cấu trúc câu sau:

Not….. but…..: không phải…mà là.

“not….but” là một liên từ có thể liên kết các câu, các cụm từ với nhau.

Dịch: Xem xét một cách đơn giản, sự việc thường đi sai không phải vì bạn ngốc nghếch mà bởi vì bạn không chịu nghĩ về việc đó một cách cẩn thận.

5.  Mr. Wilson finds ……. useful to hold a staff meeting twice a week because it helps improve the efficiency of the company.

A. that

B. those

C. these

D. it

Giải thích

Find, Think, Consider + it +adj/n+to V: cảm thấy, nghĩ

Dịch: ông Wilson cảm thấy việc tổ chức họp nhân viên 2 lần một tuần là hữu ích vì nó giúp cải thiện tính  hiệu quả cho công ty.

6.  Some experts believe that the overheating of the Chinese stock market is a structural problem that will be …….. by developing more financial products.

A. strengthened

B. resolved

C. upgrade

D. compensated

Giải thích

Resolve a problem = solve a problem: giải quyết vấn đề

Trong câu này đang ở dạng bị động “a structural problem that will be resolved” một vấn đề tái cấu trúc sẽ được giải quyết.

Dịch: Một số chuyên gia cho rằng sự tăng trưởng quá nóng của thị trường chứng khoáng Trung Quốc là một vấn đề cơ cấu sẽ được giải quyết bằng việc phát triển thêm những sản phẩm tài chính.

7. Even today, the general manager still has no idea …….. John Woods, one of the most competent staff members, resigned last week.

A. what

B. where

C. while

D. why

Giải thích

Have no idea (không biết), theo sau phải là đại từ nghi vấn, rồi đến mệnh đề.

Ví dụ: I have no idea where he lives

Do đó, chỗ trống ta phải điền đại từ nghi vấn. căn cứ theo nghĩa, ta chọn câu D.

Dịch: Thậm chí hôm nay, tổng giám đốc vẫn không hề biết tại sao John Woods, một trong những nhân viên tài có năng lực nhất lại xin thôi việc tuần vừa rồi.

8.  Mexico’s Televisa network, known around the world …….. it’s soap operas, said it plans to expand it’s influence in China.

A. as

B. to

C. for

D. with

Giải thích

Be known for: nổi tiếng, được biết đến

Be known as: được biết đến như

Căn cứ theo nghĩa ta chọn C.

Dịch: Mạng lưới truyền hình của Mexico được biết đến trên toàn thế giới về những chương trình phim nhiều tập, nó đã công bố về kế hoạch mở rộng tầm ảnh hưởng sang Trung Quốc.

9. As we are running out of time, I urge that everyone team up and get the project finished no …….. than Friday.

A. lateness

B. late

C. lately

D. later

Giải thích

No later than: không trễ hơn, trước

Dịch: Vì chúng ta sắp hết thời gian, tôi hối thúc mọi người đoàn kết lại và hoàn thành dự án trước thứ sáu.

10. ……… in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software, partly through a string of acquisitions.

A. Founded

B. found

C. finding

D. having found

Giải thích

Nguyên văn của câu trên như sau:

Cadence was founded in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software, partly through a string of acquisitions.

Đây là dạng câu có cùng chủ ngữ nên ta rút gọn, cách rút gọn như sau:

1. Bỏ chủ ngữ của câu thứ nhất

2. Nếu động từ ở câu thứ nhất là động từ thường thì đổi thành thì hiện tại và thêm ing. Nếu là tobe thì đổi thành being, being có thể được lượt bỏ.

Câu trên là rút gọn như sau:

(being) founded in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software…..

Dịch: Được thành lập vào năm 1983, Cadence đã từ đó trở thành một trong những nhà sản xuất lớn nhất trong lĩnh vực phần mềm thiết kế con chip điện từ, một phần là thông qua việc mua lại sáp nhập.

 

ĐỪNG DO DỰ ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC VỚI ORI ĐỂ NHANH TIẾN BỘ NHÉ!
Toeic giải đề
Toeic cấp tốc/
Toeic căn bản

 

LỊCH HỌC CÁC KHÓA TOIEC THÁNG 4:

Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73