Tin tức
GIẢI CHI TIẾT PART 5 TOEIC FORMAT MỚI SỐ 01
Bài tập part 5 TOEIC có đáp án và giải thích chi tiết
Part 5 là một phàn, bây giờ chúng ta tiếp tục tìm hiểu 10 câu hỏi part 5 nhé!
1. For many middle-aged-people when it comes to ……… for retirement, they are not quite sure about how much money they should save and spend.
A. prepare
B. preparing
C. prepared
D. prepares
Giải thích
When it comes to + N/ving: khi nói đến vấn đề
Dịch: Đối với nhiều người trung niên, khi nói đến vấn đề chuẩn bị nghỉ hưu, họ thường không chắc lắm về chuyện họ sẽ chi tiêu và tiết kiệm bao nhiêu tiền
2. Dell, one of the biggest computer makers, decided to lay off …….. 8,000 employees over the next year as part of an going restructuring project.
A. several
B. a few
C. some
D. a lot
Giải thích
Câu này ta điền từ “”some” nghĩa là khoảng.
Some=around: nghĩa là khoảng.
Dịch: Dell, một trong những nhà sản xuất máy tính lớn nhất, đã quyết định xa thải khoảng 8,000 nhân viên vào năm tới như là một phần tái cấu trúc sắp tới.
3. It is very important for a manager to keep employees ……. of what’s going on in the business, both internally and externally.
A. informing
B. to inform
C. informed
D. informs
Giải thích
Keep SB informed of: để ai đó có thông tin ….
Dịch: Người quản lý để nhân viên có được thông báo đầy đủ những gì đang diễn ra trong công ty, cả bên ngoài và trong công ty là vô cùng quan trọng.
4. Simply put, things normally go wrong not because you are stupid …….. because you have never thought about them carefully.
A. but
B. just
C. since
D. for
Giải thích
Các bạn cần biết cấu trúc câu sau:
Not….. but…..: không phải…mà là.
“not….but” là một liên từ có thể liên kết các câu, các cụm từ với nhau.
Dịch: Xem xét một cách đơn giản, sự việc thường đi sai không phải vì bạn ngốc nghếch mà bởi vì bạn không chịu nghĩ về việc đó một cách cẩn thận.
5. Mr. Wilson finds ……. useful to hold a staff meeting twice a week because it helps improve the efficiency of the company.
A. that
B. those
C. these
D. it
Giải thích
Find, Think, Consider + it +adj/n+to V: cảm thấy, nghĩ
Dịch: ông Wilson cảm thấy việc tổ chức họp nhân viên 2 lần một tuần là hữu ích vì nó giúp cải thiện tính hiệu quả cho công ty.
6. Some experts believe that the overheating of the Chinese stock market is a structural problem that will be …….. by developing more financial products.
A. strengthened
B. resolved
C. upgrade
D. compensated
Giải thích
Resolve a problem = solve a problem: giải quyết vấn đề
Trong câu này đang ở dạng bị động “a structural problem that will be resolved” một vấn đề tái cấu trúc sẽ được giải quyết.
Dịch: Một số chuyên gia cho rằng sự tăng trưởng quá nóng của thị trường chứng khoáng Trung Quốc là một vấn đề cơ cấu sẽ được giải quyết bằng việc phát triển thêm những sản phẩm tài chính.
7. Even today, the general manager still has no idea …….. John Woods, one of the most competent staff members, resigned last week.
A. what
B. where
C. while
D. why
Giải thích
Have no idea (không biết), theo sau phải là đại từ nghi vấn, rồi đến mệnh đề.
Ví dụ: I have no idea where he lives
Do đó, chỗ trống ta phải điền đại từ nghi vấn. căn cứ theo nghĩa, ta chọn câu D.
Dịch: Thậm chí hôm nay, tổng giám đốc vẫn không hề biết tại sao John Woods, một trong những nhân viên tài có năng lực nhất lại xin thôi việc tuần vừa rồi.
8. Mexico’s Televisa network, known around the world …….. it’s soap operas, said it plans to expand it’s influence in China.
A. as
B. to
C. for
D. with
Giải thích
Be known for: nổi tiếng, được biết đến
Be known as: được biết đến như
Căn cứ theo nghĩa ta chọn C.
Dịch: Mạng lưới truyền hình của Mexico được biết đến trên toàn thế giới về những chương trình phim nhiều tập, nó đã công bố về kế hoạch mở rộng tầm ảnh hưởng sang Trung Quốc.
9. As we are running out of time, I urge that everyone team up and get the project finished no …….. than Friday.
A. lateness
B. late
C. lately
D. later
Giải thích
No later than: không trễ hơn, trước
Dịch: Vì chúng ta sắp hết thời gian, tôi hối thúc mọi người đoàn kết lại và hoàn thành dự án trước thứ sáu.
10. ……… in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software, partly through a string of acquisitions.
A. Founded
B. found
C. finding
D. having found
Giải thích
Nguyên văn của câu trên như sau:
Cadence was founded in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software, partly through a string of acquisitions.
Đây là dạng câu có cùng chủ ngữ nên ta rút gọn, cách rút gọn như sau:
1. Bỏ chủ ngữ của câu thứ nhất
2. Nếu động từ ở câu thứ nhất là động từ thường thì đổi thành thì hiện tại và thêm ing. Nếu là tobe thì đổi thành being, being có thể được lượt bỏ.
Câu trên là rút gọn như sau:
(being) founded in 1983, Cadence has since become one of the largest makers of chip design software…..
Dịch: Được thành lập vào năm 1983, Cadence đã từ đó trở thành một trong những nhà sản xuất lớn nhất trong lĩnh vực phần mềm thiết kế con chip điện từ, một phần là thông qua việc mua lại sáp nhập.
ĐỪNG DO DỰ ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC VỚI ORI ĐỂ NHANH TIẾN BỘ NHÉ!
Toeic giải đề
Toeic cấp tốc/Toeic căn bản
LỊCH HỌC CÁC KHÓA TOIEC THÁNG 4:
Các bài viết khác
- Vietjet Bứt Phá Năm 2024 Với Mục Tiêu Vận Hành Và Môi Trường Đầy Tham Vọng
- Cách nộp hồ sơ ứng tuyển Tiếp viên hàng không EVA Airways
- NHỮNG SAI LẦM PHỔ BIẾN KHI THI TUYỂN TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG
- Reviews đề thi TOEIC ngày 17/04/2024 tại TP.HCM
- Câu Hỏi Phỏng Vấn và Tips Cho Tuyển Dụng Tiếp Viên Hàng Không Cathay Pacific Airlines
- Quy trình tuyển dụng tiếp viên hàng không Cathay Pacific 2024
- Góc Nhìn Tương Lai Hàng Không 2024 cùng ORI TOEIC
- Tổng hợp yêu cầu TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG của các hãng tại VIỆT NAM
- Review Phỏng vấn Công Ty dịch vụ mặt đất sân bay Việt Nam VIAGS
- QUY TRÌNH TRỞ THÀNH TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG TỪ CON SỐ 0