https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Chia sẻ tài liệu

Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

Tất tần tật tất cả các giới từ trong tiếng Anh bạn cần nắm vững

                                                                                        

Bạn có biết trong tiếng Anh có tới hơn 100 giới từ khác nhau? Ngoài các giới từ thường gặp như at, in, on, to, for, with thì còn vô số những giới từ trong Tiếng Anh hữu ích khác. Nếu nắm vững được cách sử dụng chúng, bạn sẽ nói tiếng Anh thành thạo và trôi chảy hơn.

Vậy giới từ gồm những từ nào và cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh ra sao? Hãy tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng ORI nhé.

1. Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ (prepositions) là một từ hoặc nhóm từ được sử dụng trước một danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ để chỉ phương hướng, thời gian, địa điểm, vị trí, mối quan hệ không gian hoặc để giới thiệu một đối tượng.

Vị trí của giới từ thường là trước một danh từ hoặc cụm danh từ.

Ví dụ:

• The students are telling stories around the campfire. (Các bạn học sinh đang kể chuyện quanh đống lửa trại).

• She turned off her phone during the meeting. (Cô ấy tắt máy điện thoại trong suốt cuộc họp).

• My birthday falls in September. (Sinh nhật của tôi rơi vào tháng Chín).

• The ancient town is usually well-decorated at Christmas Time. (Thị trấn cổ thường được trang trí đẹp mắt vào dịp Giáng sinh).  

Giới từ cũng thường đứng sau tính từ và động từ.

Ví dụ:

• My elder sister is always busy with her science projects. (Chị gái tôi lúc nào cũng bận rộn với các dự án khoa học).

• This little girl dreams of singing on stage one day. (Cô bé này ước mơ một ngày nào đó sẽ được hát trên sân khấu).

Vị trí của giới từ cũng có thể là sau tân ngữ trực tiếp.

Ví dụ:

• The chef is going to add something to the soup. (Đầu bếp sắp thêm một ít gì đó vào món súp).

• Lisa forgave us for breaking her favourite vase. (Lisa tha lỗi cho chúng tôi việc làm vỡ chiếc bình yêu thích của cô ấy). 

Trong câu, giới từ có thể đứng ở vị trí đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:

• For him, finding a job is very important. (Với anh ấy, tìm việc rất quan trọng).

• That’s the company in which our parents are working. (Đó là công ty mà bố mẹ chúng tôi đang làm việc).

• That man is a difficult customer to deal with. (Người đàn ông kia là một vị khách hàng khó phục vụ).

2. Các giới từ trong tiếng Anh

Để tránh nhầm lẫn cách sử dụng các loại giới từ trong tiếng Anh, bạn có thể phân chia chúng theo từng nhóm để dễ học. Có ba nhóm thường gặp là giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và giới từ chỉ phương hướng.

a) Giới từ chỉ địa điểm

Giới từ chỉ địa điểm (preposition of place) dùng để chỉ một nơi chốn hoặc không gian xác định một người hay vật. Các giới từ chỉ địa điểm thường gặp:

 
 
Giới từ

 

 

Cách dùng

 

 

Ví dụ

 

in

vị trí bên trong một không gian in the kitchen, in the park, in the river, in the city
thị trấn, thành phố, quốc gia in Cannes, in Korea
phương tiện đi lại bằng xe hơi và taxi in a car, in a taxi
phương hướng in the west, in the northeast

on

vị trí bên trên một bề mặt on the table, on the pavement, on the map
tầng nhà on the ground floor, on the 15th floor
phương tiện đi lại cá nhân hoặc công cộng on the motorbike, on the plane, on the train
cụm từ chỉ vị trí on the left, on the front

at

vị trí xác định tại một điểm at home, at the crossroad, at the front
địa chỉ nhà at 89 Orchard Rd, at Milly’s house
nơi làm việc, học tập at work, at school

above

vị trí cao hơn một vật above the clouds, above my head

below

vị trí bên dưới một vật below your right eye, below sea level

over

vị trí ngay trên over the hills, over my head

across

ở phía đối diện across the street, across the river

by/ next to/ beside

bên cạnh by/ next to, beside the cat

between

ở giữa hai người/ vật/ nơi chốn between Robin and Alice, between the two boxes

among

ở giữa một nhóm (từ ba người/ vật/ nơi chốn trở lên) among the three, among all of the students

in front of

vị trí phía trước in front of the post office

behind

vị trí phía sau behind the trees

b) Giới từ chỉ thời gian

Giới từ chỉ thời gian (preposition of time) là giới từ chỉ một khoảng thời gian cụ thể, chẳng hạn như ngày trên lịch, thứ trong tuần hoặc thời gian diễn ra một điều gì đó. Các giới từ trong tiếng Anh chỉ thời gian thường gặp:

 
 
Giới từ

 

 

Cách dùng

 

 

Ví dụ

 

in

tháng/ năm/ mùa in September, in 1980, in winter
các buổi trong ngày in the afternoon
khoảng thời gian in a few minutes, in the future, in the past

on

thứ trong tuần on Monday
ngày và tháng on March 2nd
ngày lễ (kèm ngày cụ thể) on Christmas Day, on New Year, on Easter Monday

at

thời điểm cụ thể at 5 p.m., at night, at lunch time, at sunrise
cụm từ chỉ thời gian at the moment, at the same time, at that time, at first
ngày lễ (không kèm ngày cụ thể) at Christmas, at Easter

during

trong suốt một khoảng thời gian during the summer holidays

for

trong một khoảng thời gian xảy ra hành động hoặc sự việc for two hours, for a week, for a long time, for ages

since

kể từ một mốc thời gian nào đó bắt đầu hành động hay sự việc since last Wednesday, since February, since 1990s, since I was ten

from… to

từ một mốc thời gian nào đến một mốc thời gian khác from Thursday to Saturday, from 6 a.m. to 9 a.m.

before

trước một mốc thời gian xác định before 2023, before I leave the classroom

after

sau một mốc thời gian xác định after school, after Wednesday

 

c) Giới từ chỉ phương hướng

Giới từ chỉ phương hướng (prepositions of direction) dùng để chỉ phương hướng của chuyển động. Các giới từ dạng này thường được dùng sau động từ chỉ chuyển động (walk, run, come, go, drive, cycle, fly…) hoặc các động từ thường (talk over, look into…) hoặc sau danh từ (the road from Leeds, the way up the mountain…). Các giới từ chỉ phương hướng thường gặp:

d) Cụm giới từ trong tiếng Anh

Các cụm giới từ (prepositional phrases) bao gồm giới từ và các từ theo sau nó (preposition + complement). Phần bổ ngữ theo sau giới từ thường là cụm danh từ hoặc đại từ hay cũng có thể là cụm trạng từ (thường là một cụm từ chỉ địa điểm hoặc thời gian), động từ ở dạng -ing hoặc cụm giới từ hoặc mệnh đề wh-:

Các giới từ thông dụng trong tiếng Anh được dùng để bắt đầu cụm giới từ là: to, of, about, at, before, after, by, behind, during, for, from, in, over, under và with.

Ví dụ:

• at the park [preposition + noun phrase]

• with them [preposition + pronoun]

• until quite recently [preposition + adverb phrase]

• by finishing the project [preposition + -ing clause]

• until after our discussion with them [preposition + prepositional phrase]

• about where to eat [preposition + wh- clause]

Dưới đây là một số cách dùng cụm giới từ trong tiếng Anh phổ biến:

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Ví dụ: The dog behind the oak tree is the oldest. (Chú chó phía sau gốc cây sồi là lớn tuổi nhất).

• Cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ: Jonathan worked with his enthusiasm. (Jonathan đã làm việc với sự nhiệt huyết).

• Cụm giới từ đóng vai trò như danh từ

Ví dụ: After dinner will be the time for us to talk. (Sau bữa tối sẽ là thời gian để chúng tôi trò chuyện).

Mẹo dùng giới từ trong tiếng Anh

Giới từ là một dạng từ loại quan trọng mà bạn cần hiểu rõ. Để làm được điều này, có một số lưu ý nhỏ để bạn nắm được cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh.

1. Phân biệt giới từ và trạng từ

Một số từ vừa có thể là giới từ vừa có thể là trạng từ trong câu. Theo sau giới từ luôn phải có bổ ngữ. Nếu không có bổ ngữ theo sau, đó sẽ là trạng từ.

Ví dụ:

– There is a fountain before me. (Trước mặt tôi là một đài phun nước). [before: preposition]

– We have never watched this film before. (Chúng tôi chưa từng xem bộ phim này trước đây). [before: adverb]

2. Các hình thức của giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh thường gặp nhất là giới từ chỉ gồm một từ (one-word prepositions). Ngoài ra, ta còn có giới từ gồm nhiều từ (complex prepositions). Một số giới từ gồm nhiều từ thông dụng:

3. Giới từ to và động từ nguyên mẫu có to 

Giới từ to và to trong động từ nguyên mẫu có to (to-infinitives) là hoàn toàn khác nhau.

Ví dụ:

to as preposition

• I look forward to working with you. (Tôi rất mong được làm việc cùng bạn).

• Leyla is getting used to waking up early. (Leyla đang dần quen với việc dậy sớm).

to-infinitive

• He didn’t expect to see us here. (Anh ấy không mong gặp chúng tôi ở đây).

• Remember to turn off the lights before leaving the room. (Hãy nhớ tắt đèn trước khi rời khỏi phòng).

4. Giới từ trong tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ

Một số cách dùng giới từ sẽ khác nhau tùy vào cách sử dụng tiếng Anh-Anh hay Anh-Mỹ trong giao tiếp:

[UK]

in the street/ road/ avenue; in Albert Street

at the weekend; at weekends

[US]

on the street/ road/ avenue; on Albert Street

on the weekend; on weekends

5. Các cụm từ dễ nhầm lẫn

Có một số cụm giới từ gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau mà bạn cần lưu ý để tránh sử dụng sai.

Nếu bạn đang ôn luyện cho bài kiểm tra sắp tới thì chắc chắn không thể bỏ qua mục giới từ trong tiếng Anh. Hãy bắt đầu với các giới từ thường gặp nhất, sau đó học thêm các cụm giới từ và sử dụng giới từ ở các vị trí khác nhau. Bạn sẽ thành thạo cách dùng giới từ trong tiếng Anh rất nhanh đấy.

Bạn cảm thấy mất tự tin và còn yếu về tiếng Anh? Trung tâm ORI hân hạnh giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh Cơ bản - sẽ giúp bạn vượt qua những khó khăn và tự tin giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.

  • Ưu điểm của khoá học

Giáo án biên soạn rút gọn, tập trung vào những chủ điểm cần thiết trong đề thi TOEIC và giao tiếp thực tế 

Sỉ số lớp tối đa 15 học viên/lớp 

Là nền tảng để giao tiếp dành cho các bạn muốn thi Tiếp viên hàng không, hay cần giao tiếp xin việc 

Có BẢO HÀNH học lại miễn phí nếu bạn là người tiếp thu chậm

  • Thời gian và học phí : 24 buổi/ 3 triệu 

Khoá học có 2 dạng lớp:

+ Cấp tốc sáng: tuần 5 buổi : các ngày thứ 2 3 4 5 6 7 / tuần 

Gồm 2 khung giờ:

8-9h30AM thứ 234567

hoặc

10-11h30AM thứ 234567

+ Lớp tối: tuần 3 buổi :  246 hoặc 357 / tuần 

Gồm 2 khung giờ:

6h30PM-8hPM thứ 246

hoặc

6h30PM-8hPM thứ 357

(*) Dạy phụ đạo thêm vào các thứ 7 cho các bạn học yếu

=============================

Địa chỉ: 25/3 Thăng Long, P4, Tân Bình. TP.HCM
Hotline: 0906.303.373 ( Ms Diễm iMess/Zalo)
             0778.845.689 (Ms Loan)
  • BÌNH LUẬN
Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73