https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Chia sẻ tài liệu

SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG

SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG

Công thức so sánh nhất và so sánh hơn là 2 điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Không những xuất hiện ở các kỳ thi mà 2 dạng so sánh này còn xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, biết cách sử dụng chúng sẽ là một điểm cộng lớn thể hiện bạn là người có khả năng sử dụng ngôn ngữ với người đối diện. Bài viết này của ORI TOEIC sẽ giúp bạn nắm chắc được những dạng so sánh này, đừng bỏ lỡ nhé! 

I/ So sánh hơn trong tiếng Anh (Comparative)

1.1. Khái niệm

So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.

So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).

1.2. Cấu trúc so sánh hơn

So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

Cấu trúc:      


Trong đó:      

  • S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”
  • S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”
  • S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)
  • S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)
  • Axiliary V: trợ động từ
  • (object): tân ngữ
  • N (noun): danh từ
  • Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one.

- They work harder than I do. = They work harder than me.

So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài

Cấu trúc:

Trong đó:

  • L-adj: tính từ dài.
  • L-adv: trạng từ dài.

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am = He is more intelligent than me.

- My friend did the test more carefully than I did = My friend did the test more carefully than me.

Lưu ý: 

So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh

Ví dụ: My house is far more expensive than hers.

1.3. Chú ý khi so sánh hơn

Short adj (Tính từ ngắn)

  • Công thức: S + V + Adj/Adv + -er + than
  • Ví dụ: Hoa came later than me. (Hoa đến muộn hơn tôi)
  • Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh hơn, các tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi phù hợp với công thức.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, chúng ta chỉ cần thêm đuôi -er vào ngay sau tính từ đó để tạo thành dạng phù hợp trong công thức so sánh hơn. 

- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết kết thúc bằng -y, ta chuyển -y thành -i sau đó thêm đuôi -er. Ví dụ: easy → easier, lucky → luckier, tiny → tinier, crazy → crazier, sexy → sexier.

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước đó là 1 nguyên âm, ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi -er. Ví dụ: fat → fatter, big → bigger, sad → sadder.

Long adj (Tính từ dài)

  • Công thức: S + V + more + Adj/ Adv + than
  • Ví dụ: This month’s sale project is more difficult than last month’s sale project. (Dự án kinh doanh tháng này khó hơn dự án kinh doanh tháng trước)
  • Lưu ý: 

- Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, có kết thúc bằng -ly, giữ nguyên đuôi -y, thêm more vào trước từ đó để tạo công thức so sánh hơn. Ví dụ: boldly → more boldly, likely → more likely, coldly → more coldly, sadly → more sadly.

- Thêm “far”, “much”, “a lot” trước cụm từ so sánh để nhấn mạnh. Ví dụ: Cherries are much more expensive than apples. (Anh đào thì đắt hơn táo rất nhiều).

1.4. So sánh kém hơn trong tiếng Anh

  • Công thức: S + V + Less + Adj + than + N

Trong tiếng Anh, thường ít sử dụng công thức so sánh kém hơn này, mà sẽ dùng công thức so sánh hơn đi kèm với các tính từ hoặc trạng từ ngược lại hoặc cấu trúc not as…as hoặc so…as.

  • Ví dụ: Apples are less expensive than cherries. (Táo thì kém đắt hơn anh đào.)

=> Cherries are more expensive than apples

=> Apples are not as/so expensive than cherries

1.5. Một số cấu trúc so sánh hơn đặc biệt khác

  • Cấu trúc so sánh hơn gấp theo bội số: Đây là cấu trúc so sánh hơn để diễn tả vật này hơn vật kia bao nhiêu lần: 2 lần, 3 lần,...

Công thức: S + V + số lần + as + Adj/adv + as + N

Ví dụ : Their garden is twice as big as ours. (Vườn nhà họ to gấp đôi vườn nhà của chúng tôi.)

  • Cấu trúc so sánh hơn cấp tiến “càng…càng…”: Đây là cấu trúc so sánh mang ý nghĩa cấp tiến, thể hiện sự nhấn mạnh trạng thái đang muốn nói tới, càng A thì càng B.

Công thức: so sánh hơn + so sánh hơn

Ví dụ: The more the merrier! (Càng đông thì càng vui)

II/ So sánh nhất trong tiếng Anh (Superlative)

2.1. Khi nào dùng so sánh nhất

Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. 

2.2. Công thức so sánh nhất

2.2.1. So sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn

  • Công thức: S + V + the + Adj/adv + est + N
  • Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới)
  • Lưu ý: Trong những câu có chứa công thức so sánh nhất, chúng ta có thể thấy các tính từ hoặc trạng từ trong câu được biến đổi, chúng sẽ được thêm đuôi -est so với dạng nguyên thể. Bên cạnh đó, những tính từ và trạng từ trong một câu so sánh nhất thì sẽ đi kèm với “the”. 

- Những tính từ/ trạng từ ngắn có 1 âm tiết, ta thêm đuôi -est vào sau dạng nguyên thể của chúng. Ví dụ: cold => coldest.

- Những tính từ/ trạng từ có tận cùng là e thì chỉ thêm -st. Ví dụ: cute => cutest

- Những tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm thì nhân đôi phụ âm và thêm -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest.

- Những tính từ/ trạng từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i và thêm -est. Ví dụ: dry => driest, happy => happiest.

2.2.2. So sánh nhất với tính từ/ trạng từ dài

  • Công thức: S + V + the + most + adj + N
  • Ví dụ: 

- He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp)

- These shirt are the most expensive of all. (Chiếc áo này thì đắt nhất trong tất cả.)

  • Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ 2 âm tiết trở lên, ta thêm "the most" vào trước từ đó

2.2.3. So sánh kém nhất trong tiếng Anh

  • Công thức: S + V + the + least + Adj/Adv + N
  • Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions. (Những ý tưởng của cô ấy là những gợi ý kém thực tế nhất.)

2.2.4. Một số trường hợp mở rộng của công thức so sánh nhất

– Khi dùng “most+ adj” và không đi kèm với “the” thì cụm “most + adj” tương đương với “very”.

Ví dụ: The notebook you lent me was most interesting. (Cuốn vở mà bạn cho tôi mượn là cuốn thú vị nhất đấy)

– Khi muốn nhấn mạnh, chúng ta có thể thêm “by far” vào công thức so sánh nhất.

Ví dụ: Jim is the smartest by far. (Jim là người thông minh nhất, hơn nhiều những người còn lại)

2.3 Một số tính từ, trạng từ bất quy tắc trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất

Trong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng bất quy tắc đặc biệt như sau:

===========================================================================================================

Bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về so sánh hơn và so sánh nhất trong Tiếng Anh chi tiết trong tiếng Anh. Để biết thêm nhiều kiến thức tiếng Anh hay và hữu ích, hãy theo dõi ORI mỗi ngày nhen!!!

TRUNG TÂM ORI TOEIC - TIẾNG ANH CÓ VIỆC LÀM - LUYỆN THI VÀ KỸ NĂNG PHỎNG VẤN TVHK

Hotline: 0906.303.373 (Ms.Diễm) và 07788 45689 (Ms.Loan)
Website: Oritoeicdreamjob.com
FB: ORI TOEIC
Địa chỉ: 25/3 Thăng Long Phường 4, Q. Tân Bình, TPHCM (Đầu hẻm có quán cafe Passio màu xanh lá dễ nhận dạng)

  • BÌNH LUẬN
Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73