Chia sẻ tài liệu
PART 1 TOEIC TRONG CUỘC SỐNG - P2 - TRANH KHÔNG CÓ NGƯỜI
PART 1 TOEIC TRONG CUỘC SỐNG - PHẦN 2
- Cấu trúc : 6 câu - Từ câu 1- câu 6 trong đề thi TOEIC
- Nội dung : Mô tả tranh
- Cấu trúc : Hình có người
Hình không có người
- Ý nghĩa : Giúp người học có khả năng miêu tả các sự việc xung quanh trong đời sống.
“TRANH KHÔNG CÓ NGƯỜI” - KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TRONG GIAO TIẾP
Tiếp nối với việc miêu tả người thì diễn tả những cảnh vật và đồ vật xung quanh cũng không kém phần
nghiêm trọng. Với các câu hỏi được đặt ra như:
- Có cái gì trong hình?
- Trạng thái của những vật trong hình như thế nào?
- Vị trí của những vật trong hình ra sao?
người học sẽ có cơ hội trang bị thêm những cấu trúc làm phong phú thêm vốn ngôn ngữ của bản thân cũng
những có thể áp dụng vào những tình huống thực tiễn khi cần thiết.
Sau đây, hãy cũng ORI phân tích để tìm ra đáp án cho những câu hỏi trên nhé.
- Có cái gì trong hình ?
-
Từ bức hình chúng ta sẽ thấy :
- Có một cái máy tích xách tay.
- Có một cái cốc.
- Có một quyển tập.
- Có 5 cây bút chì trong ống cắm bút chì.
Để diễn tả được những vật bạn đã thấy trong hình sang Tiếng anh, bạn có thể sử dụng cấu trúc sau:
THERE + is/are + NOUN + O
=> Có một cái máy tính xách tay. => There is a latop.
Laptop (n) : Máy tính xách tay
=> Có một cái ly. => There is a cup.
Cup (n) : Cái cốc
=> Có 5 cây bút chì trong ống cắm bút chì. => There are five pencils in the pencil case.
Five : năm (số đếm)
Pencil (n) : Bút chì
Pencil case (n) : Ống cắm bút chì
Từ đây, người học biết được cách biểu đạt khi muốn nói “CÓ BAO NHIÊU” vật gì thông qua việc ứng
dụng cấu trúc “THERE IS” hoặc “THERE ARE”.
- Trạng thái của những vật trong hình như thế nào?
Example:
A) Some bags are on display.
B) The closet has been emptied.
C) The shelves are filled with boxes.
D) Some clothes are lying on the floor.
Từ vựng:
- Bag (n) : Cái túi
- Some : Một vài => Some bags : Một vài cái túi
- Tobe on display : Được trưng bày
- Closet (n) : Tủ quần áo
- Empty (v) something : Làm trống cái gì đó => Tobe emptied : Được làm trống
- Shelf (n) : cái kệ => Shelves : Những cái kệ
- Fill (v) something : Làm đầy cái gì đó => Tobe filled with : Được làm đầy với
- Box (n) : Cái thùng => Boxes : Những cái thùng
- Clothes (n) : Quần áo
- Lie (v) : Nằm => Tobe lying on : Đang nằm trên
- Floor (n) : Sàn nhà
=> A) Some bags are on display. => Một vài cái túi được trưng bày.
B) The closet has been emptied. => Cái tủ quần áo được làm trống.
C) The shelves are filled with boxes. => Những cái kệ được chất đầy với những cái thùng.
D) Some clothes are lying on the floor. => Một số quần áo đang nằm trên sàn.
Ví dụ trên giúp chúng ta rút ra được cấu trúc để diễn tả trạng thái hiện tại của những vật trong hình:
- S (vật) + Tobe + Verb - III/ED
- S (vật) + Tobe + Verb - ing
- Vị trí của những vật trong hình ra sao?
Example:
Với bức hình trên, những đáp án chúng ta có thể nghe được sẽ là :
A) The bicycle is against the wall.
B) The bicycle is next to the house.
C) The bicycle is under the tree.
D) The bicycle is beside a pillar.
Từ vựng:
- Bicycle (n) = Bike (n) : Xe đạp
- Against : Đối lại, ngược lại
- Wall (n) : Bức tường => Against the wall : Đối lại với bức tường
- Next to : Kế bên
- House (n) : Ngôi nhà => Next to the house : Kế bên ngôi nhà
- Under : Ở dưới
- Tree (n) : Cây => Under the tree : Ở dưới cái cây
- Beside : Bên cạnh
- Pillar (n) : Cây trụ, cột => Beside the pillar : Bên cạnh
=> A) The bicycle is against the wall. => Chiếc xe đạp đối diện với bức tường.
B) The bicycle is next to the house. => Chiếc xe đạp kế bên ngôi nhà.
C) The bicycle is under the tree. => Chiếc xe đạp ở dưới cái cây.
D) The bicycle is beside a pillar. => Chiếc xe đạp bên cạnh cây cột.
Có thể thấy rằng, cũng như khi xác định nơi chốn hiện tại của người trong hìn thì việc mô tả vị trí của
những vật trong hình được thể hiện chủ yếu qua một số giới từ chỉ nơi chốn:
Từ đó, người học sẽ suy ra được công thức được dùng để ứng dụng khi muốn nói đến vị trí của đồ vật
trong hình cũng như xung quanh bạn khi cần thiết:
S + is / are + Giới từ (chỉ nơi chốn) + O
Các bạn vừa được giới thiệu qua 3 cấu trúc thường được sử dụng trong phần tranh không có người của
Part 1 TOEIC để diễn tả về đồ vật trên các khía cạnh như:TRẠNH THÁI, CÓ BAO NHIÊU và VỊ TRÍ.
Việc các bạn cần làm bây giờ là thực hành vào đề thi nghe TOEIC và ứng dụng vào thực tế cuộc sống
nhé. Hãy tiếp tục đưa ra những trường hợp ta có thể gặp phải để có thể luyện tập một cách tốt nhất.
Example:
- Có một con mèo (a cat) ở dưới (under) cái cây (tree).
=> There is a cat under the tree.
- Những quyển sách (Books) được đặt (place) trên kệ (shelf).
=> Books are placed on the shelf.
- Quần áo (clothes) ở trong thùng (box).
=> Clothes are in the box.
- Có 5 người (five people) trong gia đình của tôi (my family).
=> There are five people in my family.
- Chiếc xe đạp (bike/bicycle) đang nằm trên sàn nhà (on the floor).
=> The bike is lying on the floor.
THAM KHẢO KHOÁ HỌC:
Dành cho người MẤT GỐC TIẾNG ANH
Khóa học đảm bảo TOEIC ĐẦU RA 600 +
Dành cho LUYỆN THI TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG
<<<Đặc biệt, ORI sẽ hỗ trợ và hướng dẫn cho học viên làm hồ sơ phỏng vấn và xin việc cả trước và sau khi có bằng TOEIC 600+ trong tay>>>
============================================
Địa chỉ tại: 25/3 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
HOTLINE: 0906 303 373
FACEBOOK: ORI TOEIC
- BÌNH LUẬN
Các bài viết khác
- PART 1 TOEIC TRONG CUỘC SỐNG - P1
- Review Phỏng Vấn Tiếp Viên Hàng Không Vietjet Air
- Review các vòng phỏng vấn Passenger Service Officer của Vietjet mới nhất năm 2024
- CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI TOEIC LISTENING
- CẤU TRÚC ĐỀ THI TOEIC FULL 7 PART LISTENING AND READING
- Lộ trình khoá TIẾNG ANH Năng Đoạn Kim Cương mới nhất 2024 tại ORI
- HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI TOEIC 2024
- Làm thế nào để tham gia phi hành đoàn của hãng hàng không Emirates?
- Những lỗi thường gặp khi viết CV và cách khắc phục
- Bí quyết viết CV xin việc gây ấn tượng với nhà tuyển dụng