https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Chia sẻ tài liệu

Giao tiếp cùng Part 2 trong đề thi TOEIC

Với format nghe dạng Hỏi - Đáp thông qua những tình huống quen thuộc trong đời sống cũng như môi trường công sở, Part 2  được dự đoán sẽ mang ý nghĩa giúp người học biết được cách đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời từ đó hình thành các kỹ năng và trở nên thành thạo hơn trong giao tiếp cơ bản hàng ngày.

Vậy tính thực tiễn và ứng tính ứng dụng của Part 2 trong đề thi TOEIC được thể hiện ở đâu?

Tuy chỉ gói gọn trong 25 câu nhưng lại được thể hiện với nhiều dạng và cấu trúc câu hỏi khác nhau thì bên cạnh việc thấu hiểu để đạt được số điểm cao, người học cũng rút ra được cách để giao tiếp cũng như áp dụng vào thực tế cuộc sống thường nhật.

²Câu hỏi : WHAT = Cái gì ? => Hỏi thông tin:

Với câu hỏi WHAT, chúng ta có thể khai thác được rất nhiều thông tin từ đối phương từ cơ bản nhất như tên, nghề nghiệp đến chi tiết nhất khi đã trở nên thân thiết hơn như sở thích,… hay sử dụng để hỏi về ngày và giờ hay nhiều thông tin khác nữa

Example:

1. What is your name? (Tên của bạn là gì?)

=> My name is Jenny. (Tên của tôi là Jenny.)

2.  What do you do? (Bạn làm nghề gì?)

=> Iam a student/teacher/doctor/…. (Tôi là học sinh/ giáo viên/ bác sĩ/....)

3. What day is it today? (Hôm nay là thứ mấy?)

=> Today is Monday/Tuesday/Wednesday/ … (Hôm nay là thứ hai/ thứ ba/…)

4. What is the weather today? (Thời tiết hôm nay như thế nào?)

=> It’s sunny/rainy/snowy/windy. (Trời thì nắng/ mưa/ có tuyết/ có gió)

5. What time do you get up? => (Bạn thức dậy lúc mấy giờ?)

=> At seven/eight/nine/… o’clock. (Lúc 7/ 8/ 9/… giờ.)

²Câu hỏi WHERE = Ở đâu => Hỏi nơi chốn

- Với WHERE giúp bạn tìm hiểu về nơi xuất thân, nơi sinh sống của đối phương hoặc hỏi về vị trí “tọa lạc” của một địa điểm nào đó hoặc vị trí của một vật nào đó.

- Example:

1. Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

=> Iam from Vietnam/Canada/America/… (Tôi đến từ Việt Nam/ Canada/ Mỹ/…)

2. Where do you live? (Bạn sống ở đâu?)

=> I live at 332 on Tran Phu Street/ on Tran Phu Street/ in Ho Chi Minh … (Tôi sống ở …)

3. Where is the cat/…? (Con mèo/… ở đâu?)

=> It’s in/on/under/by the box/… (Nó nằm ở trong/ ở trên/ ở dưới/ cạnh/ … cái thùng/ …)

 

²Câu hỏi WHEN = Khi nào? => Hỏi về thời gian

- Khi sử dụng câu hỏi WHEN, bạn sẽ biết được về thời gian mà đối phương sẽ làm một việc gì đó, hoặc thời gian mà sự kiện diễn ra,…

- Example:

1. When do you arrive? (Khi nào thì bạn đến?)

=> At 3/ …  a.m/p.m (Vào lúc 3/ … sáng/chiều)

2. When will the festival take place? (Khi nào thì lễ hội diễn ra?)

=> Tomorrow/ Next Monday/ week/ month/year/… (Ngày mai/ Thứ hai/ tuần/ tháng/ năm/… tới)

 

²Câu hỏi HOW

- Khi nhắc đến HOW, chắc hẳn bạn sẽ nhớ đến:

1. How are you ? (Bạn có khỏe không?)

=> Iam good/ happy/ sad/ tired/ hungry/ … (Tôi khỏe/ vui/ buồn/ mệt/ đói/ …)

2. How old are you ? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

=> Iam 20/ … years old. (Tôi 20/ … tuổi)

Ngoài ra, HOW còn được dùng để hỏi trong nhiều tình huống khác nhau như:

- HOW LONG : Bao lâu ….? => Hỏi về khoảng thời gian

- Example: How long have you lived in Canada? (Bạn đã sống ở Canada được bao lâu rồi?)

=> For two years. (Khoảng 2 năm.)

 

- HOW OFTEN : Bao lâu một lần? => Hỏi về mức độ tần suất Câu trả lời thường sẽ là

- Example: How often do you play tennis? (Bạn chơi quần vợt bao lâu 1 lần?)  => Three times a month. (Ba lần / 1 tuần.)

(Bạn có thể trả lời theo nhiều mức độ khác nhau như ONCE/TWICE/THREE TIMES/….. A DAY/ WEEK/ MONTH/ YEAR : 1/2/3/… lần một ngày/ tuần/ tháng/ năm.)

 

- HOW MUCH : Bao nhiêu ? => Hỏi giá tiền

- Example: How much is the hat? (Cái nón giá bao nhiêu?)

=> Fifty/… euros/ dollars/ vnd.  (50 euros/ đô la/ việt nam đồng.)

 

- HOW MANY: Có bao nhiêu ? => Hỏi về số lượng

- Example:

1. How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình của bạn?)

=> There are 4/ … people in my family. (Có 4/… người trong gia đình của tôi.)

2. How many brothers/ sisters/ apples/ … do you have? (Bạn có bao nhiêu anh em trai/ chị em gái/ trái táo/…?)

=> Ten. (10)

 

- HOW FAR : Bao xa ? => Hỏi về khoảng cách

- Example : How far is it from your house to school? (Từ nhà bạn đến trường là bao xa?) 

           => About 2 kilometers. (Khoảng 2 kilomet)

 

- HOW : Như thế nào ?  

- Example:

1. How is your job? (Công việc của bạn thế nào?)

=> Very good. (Rất tốt.)

2. How do you know about my company? (Làm thế nào bạn biết về công ty của tôi?)

=> Through your website. (Thông qua trang web của của công ty.)

 

²Câu hỏi YES/NO => Câu hỏi “ĐÚNG KHÔNG?”

- Trong nhiều tình huống muốn đưa ra câu hỏi để xác nhận lại một điều là có hay không.

Example:

1. Are you a student? (Bạn là học sinh đúng không?)

=> Yes Iam./ No. Iam not. (Vâng, đúng vậy./ Không, tôi không phải.)

2. Is he/ she your brother/ sister. (Anh ấy/ Cô ấy là anh em trai/ chị em gái của bạn đúng không?)

=> Yes he/she is./ No, he/she isn’t. (Vâng, đúng vậy./ Không, anh ấy/ cô ấy không phải.)

3. Do you know Amy? (Bạn có biết Amy không?)

=> Yes I do./ No, I don’t.

4. Does he/ she play badminton? (Anh ấy/cô ấy có chơi cầu lông không?)

=> Yes, he/she does./ No, he/ she doesn’t.

 

ORI vừa tổng hợp những cấu trúc thường xuất hiện trong PART 2 của đề thi TOEIC và đưa ra một số ví dụ giúp bạn ứng dụng vào cuộc sống. Hãy luyện tập và áp dụng ngay khi có thể bạn nhé.

Tham khảo ngay các khóa học tại ORI để TIẾNG ANH không làm khó được bạn:

Dành cho người MẤT GỐC TIẾNG ANH

Khóa học đảm bảo TOEIC ĐẦU RA 600 +

Dành cho LUYỆN THI TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG

<<<Đặc biệt, ORI sẽ hỗ trợ và hướng dẫn cho học viên làm hồ sơ phỏng vấn và xin việc cả trước và sau khi có bằng TOEIC 600+ trong tay>>>

============================================

Địa chỉ tại: 25/3 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.

  • BÌNH LUẬN
Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73