https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Tin tức

LIÊN TỪ (CONJUNGTIONS)

Liên từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên được sử dụng. Nhưng ORI TOEIC cảm nhận, vẫn còn nhiều bạn rất hay nhầm lẫn và chưa biết hết về Liên Từ. Vậy bài viết dưới đây, ORI sẽ tổng hợp tất cả về Liên Từ trong Tiếng Anh: Khái niệm, phân loại, cách sử dụng và bài tập vận dụng về Liên Từ. ORI mong xong bài viết này, có thể giúp bạn hệ thống lại kiến thức ngữ pháp một cách đầy đủ và chi tiết nhất 


1. Khái niệm

Liên từ trong tiếng anh là từ vựng được sử dụng để liên kết:
2 từ: She is good at singing and dancing.
2 cụm từ: He loves his family but is paternalistic
2 mệnh đề lại với nhau: I couldn’t believe him because he cheated on me

2 .Các loại liên từ

Nguồn: ORI TOEIC 

2.1 Liên từ kết hợp 

Liên từ kết hợp được sử dụng để kết nối hai (hoặc nhiều hơn) đơn vị từ tương đương nhau (ví dụ: kết nối 2 từ vựng, 2 cụm từ hoặc 2 mệnh đề trong câu).
Mẹo giúp nhớ các liên từ kết hợp: FANBOYS
(F – for, A – and, N – nor, B – but, O – or, Y – yet, S – so
)

Liên từ kết hợp

Ví dụ

– FOR: Giải thích lý do hoặc mục đích (dùng giống because)

Lưu ý: Khi hoạt động như một liên từ, for chỉ đứng ở giữa câu, sau for phải sử dụng một mệnh đề và trước for phải có dấu phẩy (,)

Câu ví dụ: I do morning exercise every day, for I want to keep fit.

– AND: Thêm / bổ sung một thứ vào một thứ khác

Câu ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax.

– NOR: Dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó.

Câu ví dụ: I don’t like listening to music nor playing sports. I’m just keenon reading.

– BUT: Dùng để diễn tả sự đối lập, ngược nghĩa

Câu ví dụ: He works quickly but accurately.

– OR: Dùng để trình bày thêm một lựa chọn khác.

Câu ví dụ: You can play games or watch TV.

– YET: Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó (tương tự but)

Câu ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page.

– SO: Dùng để nói về một kết quả hoặc một ảnh hưởng của hành động/sự việc được nhắc đến trước đó, mang nghĩa là vì thế.

Câu ví dụ: I’ve started dating one soccer player, so now I can watch the game each week.

 

 

Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ kết hợp
 

 

Nếu liên từ kết hợp được dùng để liên kết 2 mệnh đề độc lập (mệnh đề có thể đứng riêng như một câu) thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy

Câu ví dụ: I took a book with me on my holiday, yet I didn’t read a single page. (I took a book with me on my holiday và I didn’t read a single page là mệnh đề độc lập nên phải có dấu phẩy).

Nếu liên từ được dùng để kết nối 2 cụm từ (câu không hoàn chỉnh) hoặc từ (ví dụ trong danh sách liệt kê) thì không cần dùng dấu phẩy (,).
Câu ví dụ: I do morning exercise every day to keep fit and relax. (keep fit và relax không phải mệnh đề độc lập nên không phải có dấu phẩy)

Khi liệt kê từ 3 đơn vị trở lên, ta dùng dấu phẩy ở giữa các đơn vị trước; với đơn vị cuối cùng ta có thể dùng hoặc không dùng dấu phẩy mà dùng “and”

Câu ví dụ: Many fruits are good for your eyes, such as carrots, oranges, tomatoes and mango


2.2 Liên từ tương quan

Liên từ tương quan được sử dụng để kết nối 2 đơn vị từ với nhau và luôn đi thành cặp không thể tách rời.

Lưu ý: Trong cấu trúc với neither…nor và either…or, động từ chia theo chủ ngữ gần nhất còn trong cấu trúc với both…and và not only …but also, động từ chia theo chủ ngữ kép (là cả 2 danh từ trước đó.)

 

Liên từ tương quan

Ví dụ

– EITHER … OR dùng để diễn tả sự lựa chọn: hoặc là cái này, hoặc là cái kia.

Câu ví dụ: I want either the pizza or the sandwich.

– NEITHER … NOR dùng để diễn tả phủ định kép: không cái này cũng không cái kia.

Câu ví dụ: I want neither the pizza nor the sandwich. I’ll just need some biscuits.

– BOTH … AND dùng để diễn tả lựa chọn kép: cả cái này lẫn cả cái kia.

Câu ví dụ: I want both the pizza and the sandwich. I’m very hungry now.

– NOT ONLY … BUT ALSO dùng để diễn tả lựa chọn kép: không những cái này mà cả cái kia

Câu ví dụ: I’ll eat them both not only the pizza but also the sandwich

– WHETHER … OR dùng để diễn tả nghi vấn giữa 2 đối tượng: liệu cái này hay cái kia.

Câu ví dụ: I didn’t know whether you’d want the pizza or the sandwich, so I got you both.

– AS …AS dùng để so sánh ngang bằng: bằng, như

Câu ví dụ: Bowling isn’t as fun as soccer.

– SUCH… THAT / SO … THAT dùng để diễn tả quan hệ nhân – quả: quá đến nỗi mà

Câu ví dụ: The boy has such a good voice that he can easily capture everyone’s attention.
 

Câu ví dụ: His voice is so good that he can easily capture everyone’s attention.

SCARCELY … WHEN / NO SOONER … THAN dùng để diễn tả quan hệ thời gian: ngay khi

Câu ví dụ: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right to my office.

RATHER … THAN dùng để diễn tả lựa chọn: hơn là, thay vì

Câu ví dụ: She’d rather play the drums than sing.

 

2.3 Liên từ phụ thuộc

Liên từ phụ thuộc được sử dụng để bắt đầu mệnh đề phụ thuộc, gắn kết mệnh đề này vào mệnh đề chính trong câu. Mệnh đề phụ thuộc có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính nhưng phải luôn được bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc.

Liên từ phụ thuộc

Ví dụ

AFTER / BEFORE dùng để diễn tả thời gian, một việc xảy ra sau/trước một việc khác – sau / trước khi

Câu ví dụ: He watches TV after he finishes his work.

ALTHOUGH / THOUGH / EVEN THOUGH dùng để biểu thị hai hành động trái ngược nhau về mặt logic – mặc dù
 

Lưu ý: Although / though / even though dùng với mệnh đề, ngoài ra còn có thể dùng despite và in spite of + phrase, despite the fact that và in spite of the fact that + clause để diễn đạt ý tương đương

Câu ví dụ: Although he is very old, he goes jogging every morning.

AS dùng để diễn tả hai hành động cùng xảy ra – khi; hoặc diễn tả nguyên nhân – bởi vì

Câu ví dụ: As this is the first time you are here, let me take you around

AS LONG AS dùng để diễn tả điều kiện –chừng nào mà, miễn là

Câu ví dụ: I don’t care who you are, where you’re from, don’t care what you did as long as you love me

AS SOON AS dùng để diễn tả quan hệ thời gian – ngay khi mà

Câu ví dụ: As soon as the teacher arrived, they started their lesson.

BECAUSE / SINCE dùng để diễn tả nguyên nhân, lý do – bởi vì

Lưu ý: Because / since dùng với mệnh đề, ngoài ra có thể dùng because of / due to + phrase để diễn đạt ý tương đương.

Câu ví dụ: I didn’t go to school today because it rained so

heavily.

 

EVEN IF dùng để diễn tả điều kiện giả định mạnh –kể cả khi

Câu ví dụ: Even if the sky is falling down, you’ll be my only.

IF / UNLESS dùng để diễn tả điều kiện – nếu / nếu không

Câu ví dụ: The crop will die unless it rains soon.

ONCE dùng để diễn tả ràng buộc về thời gian – một khi

Câu ví dụ: Once you’ve tried it, you cannot stop.

NOW THAT dùng để diễn tả quan hệ nhân quả theo thời gian – vì giờ đây

Câu ví dụ: Baby, now that I’ve found you, I won’t let you go.

SO THAT / IN ORDER THAT dùng để diễn tả mục đích – để

Câu ví dụ: We left early so that we wouldn’t be caught in the traffic jam.

UNTIL dùng để diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng với câu phủ định – cho đến khi

Câu ví dụ: He didn’t come home until 2.00 a.m. yesterday.

WHEN dùng để diễn tả quan hệ thời gian – khi

Câu ví dụ: When she cries, I just can’t think!

WHERE dùng để diễn tả quan hệ về địa điểm – nơi

Câu ví dụ: I come back to where I was born.

WHILE dùng để diễn tả quan hệ thời gian – trong khi; hoặc sự ngược nghĩa giữa 2 mệnh đề – nhưng (= WHEREAS)

Câu ví dụ: I was washing the dishes while my sister was cleaning the floor.

IN CASE / IN THE EVENT THAT dùng để diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai – trong trường hợp, phòng khi.

Câu ví dụ: In case it will rain, please take an umbrella when you go out.

Nguyên tắc dùng dấu phẩy với liên từ phụ thuộc
Nếu mệnh đề phụ thuộc đứng trước mệnh đề độc lập thì giữa hai mệnh đề phải sử dụng dấu phẩy. Tuy nhiên khi mệnh đề độc lập đứng trước thì không cần có dấu phẩy giữa hai mệnh đề.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC LIÊN TỪ THÔNG DỤNG

Meaning

Conjunction + Clause

(Mệnh đề)

Prepositon + N / N phrase / V_ing

+ V(bare)

Reason

(lý do)

Since, as, because, now that

Due to, owing to, because of

 

Contrast

(đối lập)

Although, even though, though, while, whereas

Despite,

in spite of, regardless of

 

Condition

(điều kiện)

Unless

Without,

Except (for)

 

Purpose

(mục đích)

So that, in order to

 

In order to, so as to

Time

(thời gian)

After, before, when, as soon as

After, before

 


 

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG 

1. Before you can enter the building, you must show ------ your passport and your airline ticket.
(A) both
(B) either
(C) neither
(D) but
2. Employees who participate in this training program can learn more about themselves and experience in ------- personal or profession growth.

(A) neither
(B) both
(C) either
(D) nor
3. Despite ------ additional capital for her business, Ms. Rita Klein still had trouble meeting overhead costs.

(A) having received
(B) be receiving
(C) has received
(D) received
4. If you won't be able to present a valid receipt, neither may the products be returned ------ are you refunded.
(A) having received
(B) be receiving
(C) has received
(D) received

5. Katie couldn't finish her examination ------ the time limit 
(A) because
(B) since
(C) because of 
(D) despite 

 

ĐÁP ÁN 
1. A ( có liên từ tương quan both ... and )
2. C ( có liên từ tương quan ether ... or) 
3. A ( sau Despite + Ving)
4. D ( có liên từ tương quan neither ... nor) 
5. C ( sau because of + N và nó hợp nghĩa với câu) 


=========================

Mọi thắc mắc về các thông tin khoá học,vui lòng liên hệ trực tiếp: 

  1. Fanpage ORI TOEIC: https://www.facebook.com/ORI.TOEIC
  2. SDT/ZALO : 0909.005.892 (MS.LOAN)

 


 

Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73