https://forms.gle/EyiVfB1z1iFAV58x8
facebook

Chia sẻ tài liệu

Cập nhật thang điểm TOEIC 2 kỹ năng mới nhất năm 2023!

Cập nhật thang điểm TOEIC 2 kỹ năng mới nhất năm 2023 
Trước khi tham gia vào một kỳ thi, điều quan trọng mà các bạn cần quan tâm đó chính là hiểu biết những thông tin quan trọng của kỳ thi, ví dụ như: cấu trúc bài thi, thang điểm thi, tiêu chí chấm điểm thi,… Trong bài viết này, ORI đã tổng hợp chi tiết thang điểm TOEIC 2 kỹ năng, các bạn hãy cùng theo dõi ngay sau đây để học luyện thi thật hiệu quả tại nhà nhé!

I. TOEIC 2 kỹ năng là gì?

TOEIC 2 kỹ năng là bài thi TOEIC phổ biến nhất trên thế giới với 2 phần thi đó là ListeningReading. Tổng số điểm tối đa cho cả phần thi TOEIC 2 kỹ năng là 990 điểm. Tham khảo chi tiết thang điểm TOEIC 2 kỹ năng Listeing và  Reading dưới đây để học luyện thi TOEIC hiệu quả tại nhà bạn nhé!

II. Cách tính điểm & thang điểm TOEIC 2 kỹ năng mới nhất 2023

Phần tiếp theo các bạn hãy cùng với ORI tìm hiểu về thang điểm TOEIC 2 kỹ năng và cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng. Bạn cần lưu ý một điều về thang điểm TOEIC 2 kỹ năng là hiện tại mặc dù tất cả bài thi đều có tổng điểm là 990 nhưng không có một khuôn mẫu chấm điểm nào với mọi đề thi TOEIC bởi vì ứng với mỗi một bài thi TOEIC sẽ có một bảng điểm quy đổi riêng. Bạn chỉ nên sử dụng những bảng thang điểm này với tính chất tham khảo!

1. Thang điểm TOEIC Reading

Trước tiên chúng ta hãy cùng tìm hiểu về thang điểm TOEIC 2 kỹ năng – phần Reading. Hình ảnh dưới đây minh họa cho thang điểm Reading trong TOEIC mà bạn có thể tham khảo:

Thang điểm TOEIC Reading

Như các bạn có thể thấy trên đây thang điểm TOEIC 2 kỹ năng phần Reading có thể dao động từ 5 – 495 điểm dựa trên số câu trả lời đúng trong phần bài làm. Ví dụ về cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng – Reading: 

- Bạn đúng tổng số 50/100 câu, dựa vào bảng quy đổi điểm bạn có thể có 175 điểm; tương tự, nếu như bạn đúng hết 100/100 câu, số điểm tối đa mà bạn có thể sẽ đạt được đó là 495 điểm. 

- Các bạn cần lưu ý một điều rằng bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo, số điểm thực tế của bạn có thể dao động từ 5-20 điểm tùy vào từng bài kiểm tra.

 

2. Thang điểm TOEIC Listening

Tiếp đến chúng ta hãy cùng tìm hiểu về thang điểm TOEIC 2 kỹ năng – phần Listening. Tham khảo thang điểm Listening trong bài TOEIC dưới đây:

Thang điểm TOEIC Listening

Tương tự với phần Reading như trên, thang điểm TOEIC 2 kỹ năng phần Listening cũng dao động từ 5 – 495 điểm dựa trên số câu trả lời đúng trong phần bài làm. Ví dụ về cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng – Listening: 

  • Bạn đúng tổng số 65/100 câu, dựa vào bảng quy đổi điểm bạn có thể có 330 điểm; tương tự, nếu như bạn đúng 90/100 câu, số điểm mà bạn có thể sẽ đạt được đó là 480 điểm.
  • Giống với Reading, các bạn cần lưu ý một điều rằng bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo, số điểm thực tế của bạn có thể dao động từ 5-20 điểm tùy vào từng bài kiểm tra.

3. Cách tính điểm TOEIC 2 kỹ năng

Tính điểm bài thi TOEIC 2 kỹ năng vô cùng đơn giản, bạn chỉ cần cộng điểm TOEIC Listening và Reading là ra. Ví dụ điểm TOEIC Listening là 405, điểm TOEIC Reading là 335 thì ta lấy 405 + 335 = 740. Vậy từ đó bạn biết rằng điểm số TOEIC 2 kỹ năng của bản thân là 740/ 990 điểm.

Học viên của ORI TOEIC.

 

Sau khoảng 5  - 7 ngày tham dự kỳ thi, bạn sẽ nhận được kết quả. Kết quả thi chính là bảng điểm TOEIC hay phiếu điểm TOEIC của bạn. Ở đây, có thông tin điểm số các phần Listening, Reading và tổng điểm của cả bài thi.

Bên cạnh đó, trong bảng điểm còn có phần nhận xét riêng về khả năng Listening và Reading ở phần dưới bảng điểm. Dựa vào đây, bạn có thể cân nhắc xem cần cải thiện kỹ năng nào của mình.

III. Tại sao nên chọn lựa thi TOEIC 2 kỹ năng?

Vậy câu hỏi đặt ra lúc này là vì sao chúng ta nên lựa chọn đăng ký thi TOEIC 2 kỹ năng? ORI sẽ đưa ra một số tiêu chí giúp bạn cân nhắc có nên lựa chọn tham dự kỳ thi hay không nhé:

  1. Lệ phí TOEIC 2 kỹ năng thông thường rẻ hơn TOEIC 4 kỹ năng: 
  • Đối với lệ phí TOEIC 2 kỹ năng cho người đi làm là: 1.390.000 VNĐ.
  •  Đối với lệ phí TOEIC 2 kỹ năng cho học sinh, sinh viên là 990.000 VND (khoảng hơn 40$).

     2. Trong khi đó, Đối với lệ phí TOEIC 4 kỹ năng dành cho Listening + Reading: 990.000đ/ 1390.000đ (như bên trên) và Speaking + Writing: 1.890.000đ.

     3. Nhiều trường Đại học, công ty, Tập đoàn tại Việt Nam yêu cầu TOEIC 2 kỹ năng: 

  • Vietjet Air: ít nhất 500 điểm. Từ 600 điểm trở lên sẽ được ưu tiên, đặc biệt với ứng viên có chiều cao dưới 158cm (với nữ) và 168cm (với nam)
  • Bamboo Airlines: ít nhất 680 điểm
  • Vietnam Airlines: ít nhất 600 điểm
  • Jetstar Pacific (Pacific Airlines): ít nhất 500 điểm, ứng viên có bằng Đại học các trường Ngoại ngữ sẽ được ưu tiên
  • Vietravel Airlines: ít nhất 500 điểm hoặc tương đương, ưu tiên ngoại ngữ thứ 2
  • Trường đại học Bách khoa Hà Nội: TOEIC 450+
  • Trường đại học Luật Hà Nội: TOEIC 450+
  • Agribank: TOEIC 450+
  • Vietcombank: TOEIC 650+
  • FPT: TOEIC 500+

     4. Thời gian thi trong 2 tiếng đồng hồ nhanh chóng giúp bạn tiết kiệm thời gian của bản thân.

Bài thi xoay quanh 2 kỹ năng là Reading và Listening, đây là một yếu tố khiến cho rất nhiều người lựa chọn bởi vì bạn sẽ không phải mất quá nhiều thời gian để ôn luyện cũng như sẽ phần nào giảm bớt những áp lực trong quá trình thi cử.

Chính bởi vậy tùy vào mục đích sử dụng và tình hình tài chính của bạn, bạn có thể lựa chọn thi TOEIC 2 kỹ năng theo mong muốn của bản thân.

IV. Các thang điểm TOEIC có ý nghĩa như thế nào?

Mặc dù cùng được xem như là chỉ số đánh giá kết quả của một bài kiểm tra. Tuy nhiên, với thang điểm TOEIC không có khái niệm đỗ hay trượt như các bài thi thông thường. Ở đây, nó chỉ được dùng để xác định năng lực của một cá nhân xem ở mức độ nào. Điểm càng cao thì nghĩa là khả năng sử dụng tiếng Anh của bạn sẽ càng tốt hơn, và ngược lại. Mỗi thang điểm Toeic đều có ý nghĩa vô cùng rõ ràng. Chính vì thế, căn cứ vào đó bạn có thể biết được trình độ bản thân đang ở mức nào để đưa ra định hướng phát triển, cải thiện phù hợp nhất.

Để hiểu rõ hơn, bạn có thể so sánh dựa trên ý nghĩa đánh giá của các thang điểm TOEIC. Cụ thể như sau: 

Thang điểm

Ý nghĩa

905 – 990

International Professional Proficiency (dịch nghĩa: có thể giao tiếp tốt ở bất kỳ trường hợp nào)

785 – 900

Working Proficiency Plus ( dịch nghĩa: có thể thỏa mãn hầu hết các  yêu cầu trong công việc cần giao tiếp tiếng Anh. Nhưng hiệu quả chỉ ở mức chấp nhận được)

605 – 780

Limited Working Proficiency (dịch nghĩa: có thể thỏa mãn hầu hết các yêu cầu giao tiếp bằng Tiếng Anh nhưng yêu cầu công việc thì khá hạn chế)

405 – 600

Elementary Proficiency Plus (dịch nghĩa: có thể bắt đầu và duy trì các hội thoại đã đoán trước được và thỏa mãn một số yêu cầu giao tiếp, song vẫn còn nhiều hạn chế)

255 – 400

Elementary Proficiency (dịch nghĩa: có thể duy trì những cuộc đối thoại rất đơn giản trong phạm vi các chủ đề quen thuộc)

10 – 250

Basic Proficiency (dịch nghĩa: chỉ thỏa mãn những yêu cầu rất cơ bản)

 

Học viên của ORI TOEIC

Các quy đổi thang điểm TOEIC sang khung trình độ tiếng Anh châu Âu CEFR tương ứng

Kỳ thi CEFR (The Common European Framework of Reference for Languages) là một kỳ thi quốc tế được tổ chức nhằm mục đích đánh giá trình độ ngôn ngữ của thí sinh tham dự. Các thang đánh giá của CEFR chia làm 6 bậc: từ A1 đến C2 là cao nhất.

Với các ngôn ngữ ở Châu Âu, điển hình như tiếng Anh. Việc sử dụng khung đánh giá của CEFR rất phổ biến. Vậy khi so sánh với thang điểm TOEIC thì CEFR có gì khác biệt? Và nếu quy đổi từ thang điểm TOEIC sang thì ở khung trình độ CEFR nào? Theo dõi bảng bên dưới để biết biết thang điểm quy đổi sang C1, B2, B1, A2, A1.

Thang điểm TOEIC

Khung trình độ CEFR

Mô tả

Từ 945 trở lên

C1

Sử dụng tiếng Anh thành thạo:

+ Có thể hiểu được nhiều yêu cầu khác nhau

+ Hiểu được các bài đọc dài, hiểu được nhiều lớp nghĩa

+ Diễn đạt tốt ý của bản thân bằng tiếng Anh

+ Sử dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt, hiệu quả trong giao tiếp, nghiên cứu, công việc

+ Có thể viết những bài viết rõ ràng, chi tiết theo đề tài phức tạp

785 trở lên

B2

Sử dụng tiếng Anh khá tốt, không gặp nhiều khó khăn:

+ Có thể hiểu được ý chính trong các văn bản phức tạp

+ Tương tác với mức độ thông thạo, nhanh nhạy

+ Viết được những văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều chủ đề khác nhau

 

550 trở lên

B1

+ Có thể hiểu được luận điểm chính của những ý được rõ ràng về các vấn đề quen thuộc

+ Xử lý được những tình huống thường xuất hiện

+ Viết được những văn bản đơn giản

+ Trình bày được những quan điểm đơn giản, quen thuộc

225 trở lên

A2

+ Hiểu được những câu nói, thành ngữ liên quan trực tiếp đến bản thân

+ Giao tiếp đơn giản, có hệ thống

+ Mô tả diễn đạt bằng những từ ngữ đơn giản cho các khái niệm xoay quanh bản thân

120 trở lên

A1

+ Hiểu được những từ ngữ, câu quen thuộc hàng ngày

+ Giới thiệu bản thân một cách đơn giản

+ Tương tác được nếu người đối diện nói chậm và sẵn sàng giúp đỡ

 

Đây chính là cách quy đổi thang điểm TOEIC sang khung đánh giá CEFR của châu Âu. Đây là thông tin mang tính chất tham khảo. Nếu bạn muốn tìm hiểu kỹ càng hơn, bạn có thể liên hệ ORI TOEIC để được hỗ trợ nhé.

Tổng kết về cách tính điểm TOEIC

Với những chia sẻ trên đây, hẳn bạn đã tự định nghĩa được Thang điểm TOEIC là gì? Cũng như cách đánh giá năng lực giao tiếp tiếng Anh của bản thân dựa trên thang điểm này rồi đúng không? ORI TOEIC hi vọng, dựa vào đó bạn sẽ nhìn nhận lại kỹ năng ngôn ngữ của mình để định hướng lại phương án cải thiện, nâng cao hiệu quả nhất.

V. Các khoá học thần tốc tại ORI TOEIC

- TOEIC cơ bản - MẤT GỐC

- TOEIC đảm bảo 600+

- TOEIC đảm bảo 700+

- TOEIC Pre - Test

- TOEIC Nâng Cao và Giao Tiếp

Đặc biệt các bạn sẽ được học thử miễn phí 2 buổi trước khi đăng ký khoá học tại ORI!

Học viên của ORI TOEIC


Học viên của ORI TOEIC

 
Nếu bạn đang MẤT GỐC tiếng Anh và bạn muốn tìm kiếm công việc tốt. ORI không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng tiếng Anh mà còn sẵn sàng định hướng những công việc phù hợp với bạn.
Liên hệ ngay: 
0906 303 373 (Ms.Diễm)
0778 845 689 (Ms.Loan)
Địa chỉ: 
25/3 Thăng Long, Phường 04, Quận Tân Bình
(Đầu hẻm 25 Thăng Long có quán Passio màu xanh lá cây)
 

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
/-strong
/-heart
:>
:o
:-((
:-h
 
 
  • BÌNH LUẬN
Hotline:090 630 33 73
Chỉ đường icon zalo Zalo:090 630 33 73 SMS:090 630 33 73